Vang Số DBacoustic D900
Vang số DSP Ka...tic D900 là thiết bị sử dụng tính năng vượt trôi nhất cho Karaoke .
Với hàng loạt cải tiến về công nghệ giúp nâng cao chất lượng âm thanh D900 dễ dàng chinh phục các phòng hát cao cấp nhất
Vang số mixer karaoke mixer dB Acoustic D900 sản phẩm cao cấp cho karaoke chuyên nghiệp
- Công nghệ tăng cường phần tần sô thấp cho giọng hát #Dynamic_Low_frequency_Enhanced .
- Công nghệ sử dụng bộ lọc #Plumpness_Filter : bù đắp hài âm cho giọng hát giúp hệ thống thể hiện được đầy đủ nhất những âm sắc hay còn gọi là cái hồn của giọng hát .
- Bộ chống #feedback cho phép bù đắp tần số giúp dsp chống rú rít mà không làm giảm chất lượng của âm thanh .
- Sử dụng những linh kiện cao cấp cho chất âm vô cùng sạch sẽ - Chỉnh HPF cắt bass từng kênh riêng biệt
- Auto chuyển chế độ hát và nhạc Dance
- Auto lọc tần số cho vocal tiếng hát sạch sẽ và nhẹ nhàng hơn
Sử dụng DSP DB Acoustic D900 sẽ là giải pháp tuyệt vời nhất cho phòng karaoke chuyên nghiệp, các chương trình show Mini, Kẹo Kéo, Show Cười với tính năng và chất âm tuyệt vời .
vang số DB Acoustic D900 sẽ trình diễn hết những khả năng của hệ thống âm thanh của bạn
Tốc độ xử lý: 255MHz, 96kHz
Chuyển đổi AD/DA: 24-bit
Bộ xử lý DSP: 32-bit
21 cấu hình cho người dùng
10 cấu hình định trước 10 nhóm hiệu ứng
Đầu vào: 2 kênh av, 1 kênh opical.
Đầu ra: 6 kênh gồm: Main.L/Main.R/Sub/Center/Surr.R/Surr.L
Một số hình ảnh phần mêm dBacoustic D900
Phần mềm được chia thành các khu vực riêng biệt:
MUSIC
MICROPHONE
REVERD
ECHO
MAIN OUT
SURROUND
CENTER
SUB
Thẻ record chỉnh tổng và lưu bản mixer
Hướng dẫn và giải thích một số tính năng mới của dBacoustic D900.
MUSIC .
Music Level Part
Kích hoạt bộ lọc tần số tấp ( LPF – Low Pass Filter ) và bộ lọc tần số cao HPF ( Hight Pass Filter ) của Music cho các đường ra .
Nên ON hết các contact .
Warm .
Độ ấm của âm thanh :
Sử dụng thuật toán cân bằng VOD có thể tăng độ nén cho tín hiệu âm thanh mang lại sự ấm , đầy đặn của giọng hát với nhiều mức lựa chọn .
Vui lòng tăng giảm “Warm’’ theo cấu hình thiết bị thực thế để đạt được hiệu quả tốt nhất . Chú ý , việc lạm dụng “Warmth’’ có thể âm thanh nghe có cảm giác ồn .
Bass Enhanced .
Chức năng làm tăng cường tiếng Bass cho phần Music rất hiệu quả . Đây là 1 đột phá trong công nghệ cân bằng âm thanh. Làm Tiếng Sub có lực , đi xa hơn mà vẫn giữ độ mềm mại của âm Bass. ( Gần giống chức năng Loudless ) . Khuyến cáo nên dùng ở Level 4 , Range từ 30 đến 110 Hz . Bạn sẽ có hiệu quả ở Tiếng Sub rất tuyệt vời .
MICROPHONE .
Plumpness Filter – Bộ Lọc Plumpness .
Bộ lọc plump sử dụng thuật toán cân bằng có tác dụng bù đắp hài âm cho giọng hát theo thời gian thực.
Nó có tác dụng nâng giọng nói chắc gọn, đầy đặn, mịn màng và hấp dẫn. Nó làm giọng hát chi tiết hơn và giúp Micro có đáp tuyến mềm mại hơn .
– Scope of Compensation – Phạm vi bù đắp hài âm : Khoảng cao đem lại trung âm sáng của Microphone và khoảng thấp đem lại sự đầy đặn và độ sâu của giọng nói. Giá trị mặc định là 6000Hz.
– Stacking ratio – Tỉ lệ xếp chồng : Tỉ lệ cao đem lại sự đầy đặn và tỉ lệ thấp đem lại âm thanh chắc gọn, khỏe, cứng .
– Chức năng này nên để mặc định .
Digital frequency shift range- Thay đổi biên độ dải tần kỹ thuật số .
Đây chính là tính năng chống rú rít. Nguyên lý của hiện tượng này là tín hiệu đầu vào Micro sai lệch với tín hiệu gốc (giọng nói thật), tín hiệu dư thừa tiếp tục chồng lên tín hiệu nguồn gây ra hiện tượng hú tự kích.
Thiết bị cho phép thay đổi cực của tần số thay đổi.
– Digital Frequency Rangge : Chế độ dương (+) sẽ làm âm thanh có vẻ sáng hơn 1 chút, chế độ âm (-) sẽ làm âm thanh nghe tối hơn .Các thiết bị truyền thống (phổ thông) chỉ hỗ trợ chế độ (-) đó là từ 1->3 tương đương -4 -> -8. Bạn có thể chọn trực tiếp tần số đổi theo cấu trúc hiện trường thực tế . Khuyên dùng chế độ (-) .
Chú ý :
– Sự thay đổi sẽ tác động nhỏ đến chất lượng của Micro và ảnh hưởng của thuật toán.
– Sự thay đổi lớn biên độ tần số sẽ gây ra hiện tượng run (vẫy tiếng). Điều đó có nghĩa không khuyên dùng sự thay đổi lớn ( Nên để – 4 ) .
* Chìa khóa mấu chốt của việc chống rú rít
– Giảm gain ở bộ nhận Mic không dây.
– Đảm bảo các cực đầu ra của microphone nhất quán ( dây Micro đúng cực , tránh ngược phase )
– Giảm các tần số dư thừa ở đầu vào.
Hiện tượng rú rít cũng là nguyên nhân tiếng ồn cũng như ảnh hưởng đến độ bền của Micro .
– Điều chỉnh đáp tuyến của Micro cho âm thanh thật mềm mại chính là phương pháp khoa học giảm feedback . Nó cũng là mấu chốt quan trọng để điều chỉnh .
Dynamic Low Freq Enhanced – Tăng Cường Động Năng cho tần số thấp .
Tín hiệu giọng nói từ đường vào Micro trở nên khỏe hơn nhờ được bù đắp tần số thấp thông minh theo thời gian thực . Âm thanh có thể đạt được phần tần số thấp rất sạch sẽ , giọng hát đầy đặn .
– Scope of Compensation – Phạm vi bù đắp : Giới hạn trên không nên quá 130 Hz.
– Center Freq –Tăng cường tần số điểm : Chọn điểm tần số muốn tăng cường ( nên để tự động máy điều chỉnh )
– Magnitude Enhanced amplitude –Hệ số tăng cường điểm ( Chỉ nên để 1 hoặc 2 dB )
– Enhaned Ratio –Tăng toàn bộ dải tần bù đắp (Nên để giá trị khoảng 20%)
– Release time – Thời gian nhả hiệu ứng : Từ 80ms – 100ms
Chú ý : Việc lạm dụng hệ số tăng cường ( Tăng quá nhiều sẽ gây ồn hoặc hiện tượng âm thanh bị Ù , UM UM do quá thừa tần số thấp ) .
REVERB ( Reverbration – Hiệu ứng tiếng vang )
– Direct Vol : Âm lượng Mic đi qua Reverb .( Mục đích để trộn tỉ lệ giữa tiếng Mic và Reverb ) ( ~ 50% Âm lượng Reverb Vol )
– Reverb Vol : Âm lượng của hiệu ứng vang . Với Karaoke truyền thống ( Vol~ 30 ).
– Early Reflect Vol : Âm lượng tiếng phản hồi – Ngoài hiệu ứng tiếng vang trong không gian thiết bị cho phép mô phỏng tiếng phản hồi giống như âm thanh được phản lại khi va 1 bức tường lớn , tạo hiệu ứng vang chân thật hơn ( Tùy chỉnh như ý )
– Early Reflect delay : Độ trễ của âm phản hồi sau âm Mic trực tiếp ( ~ 30ms)
– Reverb Delay : Độ trễ của âm Reverb sau âm Mic trực tiếp ( 20 ~30 ms)
– Room Size : Mô phỏng tiếng vang theo diện tích phòng . Tùy chỉnh để có hiệu ứng ưng ý .
– Reverb Diffution effect : Hiệu ứng phân giã tiếng vang ( 50%)
– Reverb Time : Độ dài hiệu ứng vang ( ~3 giây ).
ECHO
– Direct Vol : Âm lượng Mic đi qua Echo .( Khuyên dùng : ~40 ) .
– Echo Vol : Âm lượng Echo .( ~80 – 90) .
– Echo Pre- delay : thời gian trễ Echo sau tiếng Mic trực tiếp . ( 10ms ~20ms) .