Sữa dê Healtherises 100% nguyên chất và Vitaplan, hàng công ty đảm bảo chất lượng.Giá cạnh tranh

445.000
ID tin: 801666Gửi lúc: 18:56, 22/02Hà Nội
Đã xem: 1405 Bình luận: 2
Lưu tin

Chào tất cả các bố các mẹ, cảm ơn vì đã ghé vào thăm gian hàng của mình.

Hiện tại mình nhập sản phẩm sữa dê nguyên chất 100% của New Zealand, một thức uống bổ dưỡng dành cho các bé từ 1 tuổi trở lên. Đặc biệt thích hợp với trẻ có vấn đề về tiêu hoá với sữa bò.

CHỉ cần 1 động tác search trên google các bạn sẽ thấy rõ tác dụng tuyệt vời của sản phẩm sữa dê Heatherise, mình xin phép được cóp nhặt lại một vài bài để post ở đây để giới thiệu với các bố các mẹ về sản phẩm sữa dê này:

Sữa dê nguyên chất Healtheries - nguồn dinh dưỡng quý giá cho các bé (trên 1 tuổi) và gia đình!!!

Ảnh số 1 - Giá: 445.000


- Sữa dê Healtheries có vị nhạt, mùi vị đặc trưng của sữa dê (vì sữa Healtheries là sữa dê nguyên chất, chỉ có thành phần nước là được rút bớt đi, còn lại sữa dê nguyên chất, ko pha thêm hóa chất gì)

- Con em uống ngon lành, tuy nhiên vì vị nó rất nhạt và bé quen uống sữa công thức nên em vẫn pha 1 chút sữa công thức (đúng tỷ lệ pha) để tăng độ đậm cho bé.

- Với các bé thích uống sữa mẹ có thể cho bé uống sữa dê không cần pha thêm sữa bò công thức.

- Nếu các bé nhà mình hơi kén chọn thì các mẹ có thể cho bé tập dần bằng cách pha sữa công thức, sữa dê riêng rồi hòa chung để bé tập làm quen với vị sữa dê trước. Sau đó mình tăng tỷ lệ sữa dê, giảm sữa bò. Kinh nghiệm của nhiều mẹ là pha cùng Vitaplan (cùng hãng Healtheries) có mùi vị vani, dâu hoặc socola cho bé dễ làm quen. Kinh nghiệm bản thân em là có thể pha với sữa CT bé đang uống (bé nhà em thì pha với Karicare)

- Từ hồi đổi sang sữa dê thì bé đi output dễ dàng hơn - tin vui với nhà em vì bé nhà em trước bị táo bón cả năm trời.

- Đặc biệt, nếu bé bị táo bón ngoài sữa dê cho bé uống hàng ngày mình nên tăng cường bổ sung thêm nhiều sữa chua và hoa quả cho bé. Để thay đổi món cho đa dạng các mẹ có thể pha Vitaplan chung với sữa chua và có thể cắt miếng nhỏ các loại hoa quả vào, các bé sẽ thấy món ăn mới đặc biệt hấp dẫn, sẽ ăn tì tì không cần phải nhắc ăn đâu ạ, hì hì


******************************************

HEALTHERIES 100% PURE GOAT MILK POWDER
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
Để pha 1 cốc sữa:
• Cho 2 thìa cà phê (tương đương 15g) sữa dê Healtheries vào cốc.
• Lấy 150 ml nước đun sôi để nguội.
• Trộn sữa với một phần vừa đủ của lượng nước này để tạo thành sữa nhuyễn và rồi sau đó thêm số nước còn lại vào cốc.

Để pha 600 ml sữa:
• Cho 60 g sữa dê (8 thìa) vào một cái bình.
• Dùng 550 ml nước đun sôi để nguội và đổ từ từ vào cốc sữa cho đến khi tạo thành sữa nhuyễn.
• Thêm số nước còn lại vào và trộn đều.
• Để pha 1 lít sữa dê: cho 120 g sữa dê vào 900 ml nước đun sôi để nguội.
• Một hộp sắt 500 g sữa dê có thể pha được 4.2 lít sữa.
• Sữa dê có thể dùng để nấu ăn thay thế cho sữa bò.
• Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C

KHÔNG CHỨA CÁC THÀNH PHẦN:
• Bột mỳ và Gluten
• Sữa dê Healtheries không chứa các chất phụ gia, không chứa các chất sunfua dioxit, và không bị chiếu xạ. Không chứa GE.

Thành phần
100% sữa dê cao cấp nguyên chất của New Zealand.

THÔNG TIN ĐÓNG GÓI:1 thùng sữa dê gồm 12 hộp
Mỗi hộp thiếc sữa dê có thể pha được 30 cốc.
Mã số sản phẩm: 11206
Mỗi trọng lượng tịnh: 450g

Hạn sử dụng
Khi được bảo quản trong điều kiện tối ưu, sản phẩm có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.


Bảng thông số dinh dưỡng có trong sữa dê


Goats Milk Powder Per 100g

Goats Milk Powder
Per 15 g single serving 
(15 g powder
plus 150 ml water)

Cows Milk Per 150 ml

Energy

2140 kJ (525 Cal)

321 kJ (79 Cal)

429 kJ

Protein

26.9 g

4.0 g

5.1 g

Fat - Total

29.5 g

4.4 g

6.1 g

      - Saturated

20.2g

3.0 g

3.8 g

Carbohydrate – Total

34.5 mg

5.2 g

6.8 g

                       – Sugars

34.5 mg

5.2 g

6.8 g

Calcium

930 mg

140 mg

176 mg

Sodium

275 mg

41 mg

58 mg

Potassium

1600 mg

242 mg

232 mg

Biotin

11 mcg



Chloride

1450 mg



Copper

75 mcg



Folic Acid

3.2 mcg



Iodine

185 mcg



Iron

0.34 mg



Magnesium

105 mg



Manganese

50 mcg



Niacin

1.5 mg



Pantothenic Acid

2.3 mg



Phosphorus

800 mg



Vitamin A

1550 IU



Vitamin B1

110 mcg



Vitamin B12

0.8 mcg



Vitamin B2

1.2 mg



Vitamin C

10 mg



Vitamin E

1.2 IU



Zinc

2.9 mg



 
* 15g = approximately one tablespoonCALCIUM REQUIREMENTS : 
 

Child 1 – 3 yrs

700 mg

Child 4 – 7 yrs            

800 mg

Child 8 – 11 yrs          

800 – 900 mg

Girls 12 – 15 yrs        

1000 mg

Boys 12 – 15 yrs        

1200 mg

Girls 16 – 18 yrs         

800 mg

Boys 16 – 18 yrs        

1000 mg

Women 19 – 50 yrs    

800 mg

Men 19 – 50 yrs         

800 mg

Pregnancy

1100 mg

Breastfeeding  

1200 mg

Women 50 + yrs        

1000 - 1200 mg

Men 50 + yrs              

800 – 1200 mg

PROTEIN REQUIREMENTS:

Type of person Amounts Required* (g/day) Infants/Children
1-3 yrs 14.50 4-10 yrs 19.7-28.3 Boys 11-14 yrs 42.1        15-18 yrs 55.2 Girls 11-14 yrs 41.2       15-18yrs 45 Men 19-50 yrs 55.5        50+ yrs 53.3 Women 19-50 yrs 45            50 + yrs 46.5 During pregnancy extra 6g/day Breast feeding 0-6mths extra 11g/day Breast feeding 6+ mths extra 8g/day

* The UK Reference Nutrient Intakes (RNI) for protein


* Các thông tin dưỡng chất trên mang giá trị tương đối.



Sữa dê New Zealand có gì đặc biệt?

Ở một số nước khác trên thế giới, dê được nuôi dưỡng, cho ăn thức ăn công nghiệp và ngũ cốc. Nhưng dê của New Zealand được nuôi trên cánh đồng cỏ xanh và sạch. Chất lượng cỏ tốt cho dê có liên quan trực tiếp đến chất lượng sữa mà dê cung cấp. Đặc biệt sữa dê New Zealand giàu Alpha - s2 - casein và không chứa nhiều alpha-s1-casein chất được cho rằng gây ra dị ứng ở trẻ em.

Sữa dê là thức uống bổ dưỡng rất tốt cho sức khỏe.

Sữa dê và sữa bò - loại nào bổ dưỡng hơn?
Sữa dê được chứng minh phù hợp với cơ thể con người hơn sữa bò. Trong sữa dê có dạng protein khá đồng nhất, nhỏ và mịn hơn sữa bò do hạt mỡ của sữa dê là 2micromet trong khi của sữa bò là 21/2 – 31/2 micromet. Hạt mỡ càng nhỏ càng dễ tan nên sữa dê dễ tiêu hóa hơn sữa bò, giúp cơ thể dễ hấp thụ và tiêu hoá, đặc biệt thích hợp với cơ thể trẻ nhỏ.

Sữa dê nhiều hơn sữa bò: lượng Canxi nhiều hơn 13%, Vitamin B6 25%, Vitamin A 47%, Kali 134%, Niacin 350%, là nguồn canxi dồi dào, là nguồn cung cấp Protein hàng ngày

Vì thế, sử dụng sữa dê thường xuyên sẽ có những hỗ trợ tích cực đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng tối đa, giúp trẻ nhỏ tăng trưởng chiều cao và thể lực.

Bên cạnh đó, các nhà khoa học còn phát hiện enzyme Platelet Activating Factor Acetyl Hydrolase giúp tránh dị ứng, hoà tan trong sữa dê. Đặc biệt sữa dê có chứa yếu tố Bioactive tự nhiên như Nucleotides, Taurine và Polyamine giúp cơ thể trẻ xây dựng hệ thống miễn dịch, làm giảm nguy cơ nhiễm chứng ho, sổ mũi... Phản hồi từ cha mẹ có con bị hen suyễn sau khi cho con dùng sữa dê là rất tốt, hen suyễn giảm đi.

Tác dụng của sữa dê tới sức khỏe và sắc đẹp?
Thứ nhất: Sữa dê hạn chế nhiều bệnh ở trẻ em

Các triệu chứng về dạ dày, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, táo bón và các vấn đề về hô hấp có thể được hạn chế khi cho trẻ dùng sữa dê.


Sữa dê tiệt trùng theo phương pháp Pa-xtơ rất tốt cho những trẻ bị các bệnh liên quan đến đường hô hấp và các bệnh dạ dày.

Thứ hai: Sữa dê tốt cho sức khỏe
Uống sữa dê đều đặn sẽ giúp cải thiện đáng kể cân nặng của cơ thể, tăng cường khoáng hoá cho khung xương, tăng mức vitamin huyết thanh, chất khoáng và haemoglobin trong máu. Ngoài ra trong sữa dê tập trụng nhiều các axit béo chuỗi trung tính đóng vai trò quan trọng quyết định nhiều vấn đề liên quan như chứng xơ hoá u nang, sỏi mật... Đồng thời axit béo chuỗi trung tính giúp giảm lượng cholesterol trong các động mạch hiệu quả.

Thứ ba: Sữa dê giúp phụ nữ làm đẹp
Sữa dê có lượng vitamin C, D, protein, chất sắt, chất béo tương đương sữa bò nhưng có nhiều vitamin A, B hơn hẳn. Ngoài ra, lượng lactose trong sữa dê thấp hơn 13% so với sữa bò và 41% so với sữa mẹ. Sữa dê tốt cho cả xương và da. Từ nhiều thế kỷ nay, nó được dùng làm chất tẩy rửa và làm đẹp nhan sắc. Xà phòng pha thêm sữa sẽ giúp duy trì độ pH tự nhiên cho da. Sữa dê cực kỳ giàu khoáng, chất béo, vitamin..., làm êm dịu những làn da "khó tính", nhất là những người bị mụn nhọt, chàm eczema, vảy nến...

ĐỐI TƯỢNG DÙNG SỮA DÊ LÀ AI?

- Những người muốn có dinh dưỡng toàn diện

- Người có vấn đề tiêu hóa, bị eczema hoặc hen suyễn.

- Trẻ nhỏ bị đầy hơi, quặn ruột khi sử dụng sữa bò hoặc sữa đâu nành.

- Trẻ nhỏ không hấp thụ sữa bò hoặc sữa đậu nành

- Ngoài ra, phụ nữ, người già đều nên dùng sữa dê để cải thiện sức khỏe và vẻ đẹp.

- Sữa dê rõ ràng rất có lợi cho sức khỏe, vẻ đẹp và phù hợp với các thành viên trong gia đình. Một hộp sữa cùng thể tích, trọng lượng nhưng sữa dê bao giờ cũng dùng được lâu hơn sữa bò. Nghĩa là cứ 15grm (2 thìa) thì được với 150ml nước trong khi sữa bò khoảng 30grm - 40grm (4 thìa) mới pha được 180ml nước. Vì vậy tính về hiệu quả sử dụng, Goat's Milk vẫn cao hơn sữa bò rất nhiều.

Còn Healtheries Vitaplan thì sao???

Ảnh số 2 - Giá: 315.000

Sữa là một loại thực phẩm khô ng thể thiếu cho sự phát triển của trẻ, điều ấy thì ai chẳng biết. Nhưng có một điều e ngại là nhiều đứa trẻ không thích uống sữa hàng ngày, nhất là các loại sữa công thức, vì cái hương vị “ngang ngang”, rất khó uống. Vì vậy, thường là sau 3 tuổi, trẻ con rất dễ “dứt sữa”.
Sữa Vitaplan do hãng Healtheries (uy tín tại New Zealand) công thức hóa, rất được người tiêu dùng yêu thích vì sự tiện lợi, bổ dưỡng. Sữa với gần 30 loại vitamin và chất khoáng, dùng được cho cả gia đình. Sản phẩm này độc đáo ở chỗ, dù là sữa công thức, cung cấp đầy đủ các dưỡng chất, các vitamin, khoáng chất cần thiết cho sự phát triển thể chất của trẻ em mà lại có rất nhiều hương vị: dâu, socola, vani tự nhiên. Hơn nữa, Healtheries được công nhận bởi nhiều tổ chức quốc tế trên thế giới về độ an toàn và chất lượng nên sản phẩm Vitaplan của họ hoàn toàn không chứa chất bảo quản, không có bột mỳ và gluten, giảm hẳn hiện tượng dị ứng sữa cho trẻ.


Miêu tả sản phẩm

• Healtheries Vitaplan là một đồ uống tự nhiên thơm ngon và bổ dưỡng, cung cấp đầy đủ các dưỡng chất, các vitamin và khoáng chất cần thiết cho một chế độ ăn cân bằng và bổ dưỡng. Đây là một sản phẩm tuyệt hảo rất giàu canxi cho chế độ ăn.
• Vitaplan dễ tiêu hoá, thơm ngon, tăng cường năng lượng. Vitaplan hoàn toàn không có bột mỳ và Gluten, rất đơn giản để pha uống, với muỗng đo lường sẵn trong hộp.
• Vitaplan rất lý tưởng cho tất cả các lứa tuổi dùng bên cạnh chế độ ăn uống hàng ngày hoặc có thể dùng trong một số trường hợp để thay thế cho một bữa ăn.
• Mỗi một gói Vitaplan chứa đầy đủ các dưỡng chất tương đương với 8 bữa ăn chính hoặc 16 bữa ăn nhẹ.

GỢI Ý SỬ DỤNG:
• Những người vận động nhiều - đặc biệt là những thiếu niên đang tuổi lớn. Vitaplan cung cấp thêm năng lượng, thêm sức khoẻ, thêm độ dẻo dai, lại dễ dàng tiêu hoá. Đặc biệt, Vitaplan bổ sung thêm Canxi cho xương đang trong thời kỳ phát triển.
• Những người đang muốn kiểm soát trọng lượng của mình - đối với những người muốn tăng cân, Vitaplan là một nguồn dinh dưỡng bổ trợ. Đối với những người muốn giảm cân, Vitaplan có thể thay thế cho một bữa ăn hàng ngày. Một muỗng Vitaplan chỉ chứa 68 calo.
• Những người trong thời kỳ phục hồi sức khoẻ sau khi ốm/ điều trị/phẫu thuật – Vitaplan sẽ cung cấp thêm các dưỡng chất vượt trội mà quá trình phục hồi đòi hỏi, đặc biệt khi người mới ốm dậy thường có cảm giác chán ăn.
• Những người lớn tuổi không thể ăn một số loại thức ăn nhất định hoặc những người đang ăn kiêng, Vitaplan giúp cung cấp nguồn dưỡng chất cân bằng giàu Vitamin và khoáng chất.
• Những người bận rộn công việc và không có thời gian để ăn uống đẩy đủ để có đủ năng lượng.
• Các bà mẹ mang thai và cho con bú – Vitaplan giàu canxi và cung cấp dinh dưỡng vượt trội trong thời điểm cơ thể cần được tăng cường các dưỡng chất.

LÝ TƯỞNG CHO:
• Những người mang thai và các bà mẹ đang cho con bú.
• Những người mắc bệnh biếng ăn, chán ăn, gầy, năng lượng ít.
• Các bữa ăn không có Gluten, không có bột mỳ.
• Những người thiếu canxi, mắc bệnh loãng xương.

KHÔNG LÝ TƯỞNG CHO:
• Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
• Không thích hợp cho chế độ ăn của người tiểu đường, chế độ ăn không bơ sữa, chế độ ăn không lactose.
• Những người đang ăn kiêng theo chỉ định của bác sĩ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khii dùng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
• Dùng 2 muỗng (tương đương 30g) để chuẩn bị một bữa ăn nhẹ. Dùng 4 muỗng đo lường (60g) để chuẩn bị bữa ăn chính. Vitaplan có thể uống nóng hoặc uống nguội.
• Đổ ¼ cốc nước hoặc sữa (sữa chua, sữa đậu nành hoặc sữa dê), khuấy

Các sản phẩm trong tin đăng
Thông tin shop bán
Bấm gọi

Thông tin shop bán