Pimacime Kháng sinh Azithromycin 250mg
THÀNH PHẦN:
- Azithromycin dihydrat 262,05mg.
- Tương đương Azithromycin base 250mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược gồm: Lactose, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat, tinh bột mỳ, nước cất.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang cứng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Vỉ 6 viên, hộp 1 vỉ
CHỈ ĐỊNH: Pimacime được chỉ định điều trị các chứng nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: Viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam và nữ. Pimacime được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
THẬN TRỌNG: Cần thận trọng khi sử dụng Pimacime vì khả năng gây dị ứng như phù thần kinh mạch và phản vệ rất nguy hiểm (tuy ít xảy ra). Cũng như các kháng sinh khác trong quá trình sử dụng thuốc phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc kể cả nấm. Cần điều chỉnh liều phù hợp cho các người bệnh bị bệnh thận có hệ số thanh thải creatinin nhỏ hơn 40ml/phút. Không sử dụng thuốc này cho người bị bệnh gan, vì thuốc thải trừ chính qua gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:Mẫn cảm với Azithromycin hoặc với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Macrolid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Các tác dụng không mong muốn ở thể nhẹ và vừa, có thể hồi phục khi ngừng điều trị. Thường gặp là rối loạn tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng. Hiếm gặp như viêm âm đạo, viêm thận, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, phát ban, ngứa.Sử dụng lâu dài ở liều cao Pimacime có thể làm giảm sức nghe có hồi phục ở một số người bệnh. Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ sử dụng Pimacime khi không có các thuốc thích hợp khác. Chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bài tiết Azithromycin qua đường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng Pimacime khi không có các thuốc thích hợp khác.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Vì thức ăn làm giảm khả dụng sinh học của thuốc tới 50%, do đó Pimacime chỉ được uống 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời Pimacime với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng ngộ độc.
- Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng Pimacime chỉ được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các thuốc kháng acid.
- Carbamazepin: Trong nghiên cứu dược động học ở những người tình nguyện khỏe mạnh, không thấy ảnh hưởng nào đáng kể tới nồng độ carbamazepin hoặc các sản phẩm chuyển hóa của chúng trong huyết tương.
- Cimetidin: Dược động học của Pimacime không bị ảnh hưởng nếu uống 1 liều Cimetidin trước khi sử dụng Pimacime 2 giờ.
- Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm Macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa của cyclosporin vì vậy cần theo dõi nồng độ và hiệu chỉnh liều của cyclosporin cho phù hợp.
- Digoxin: Đối với một số người bệnh Pimacime có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của digoxin trong ruột. Vì vậy khi sử dụng đồng thời hai thuốc này cần theo dõi nồng độ Digoxin vì có khả năng làm tăng hàm lượng Digoxin.
- Methylprednisolon: Những nghiên cứu được thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng tỏ rằng Pimacime không có ảnh hưởng đáng kể nào đến dược động học của methylprednisolon.
- Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc Pimacime và Theophylin cùng được sử dụng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nhưng nói chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi cùng sử dụng 2 thuốc này cho người bệnh.
- Warfarin: Khi nghiên cứu dược động học trên những người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều đơn 15mg Warfarin, Pimacime không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu. Có thể sử dụng 2 thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Người lớn:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: Ngày đầu tiên uống 500mg/ngày, 4 ngày sau, mỗi ngày 250mg. - Bệnh lây truyền qua đường tình dục: Liều duy nhất 1 gam.
- Trẻ em:
- Liều gợi ý cho trẻ em ngày đầu tiên là 10mg/kg thể trọng và tiếp theo là 5mg/kg thể trọng mỗi ngày, từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 uống mỗi lần một ngày hoặc dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn ít nhất 2 giờ.
HẠN DÙNG:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy viên thuốc bị cứng, bị mốc hoặc thấy hiện tượng khác lạ phải báo cho nhà sản xuất biết.
TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
CT TNHH TM Nga Việt Đc: 644/4Đường 3/2, phường 14, quận 10, HCM.ĐT: 84.8.2648372 - 8.8645.885 Fax: 84.8.2648373
Nhân dịp 30/4-01/05 công ty chúng tôi có trương trình khuyến mại mua 20+1Các Nhà Thuốc Trên Địa Bàn Hà Nội Đặt Và Mua Hàng!Xin vui lòng liên hệ:
Mr: Huy Mobile: 0976 708 886