Cùng Atlantic tìm hiểu một số cấu trúc Phủ định trong tiếng hàn nhé.
1.000.000
ID tin: 3556538Gửi lúc: 15:14, 13/07Bắc Ninh
Đã xem: 85
Bình luận: 0
1. Phủ định của danh từ + (이/가) 아니다
Cấu trúc :
- Danh từ có patchim +이 아니다.
Ví dụ : 한국사람이 아니다. (Tôi không phải là người Hàn Quốc.)
- Danh từ không có patchim + 가 아니다
Ví dụ : 사과가 아닙니다. (Không phải là trái táo)
Một số mẫu câu thường gặp với (이/가) 아니다
#1 : Danh từ 1+은/는 Danh từ 2+이/가 아니다. Nghĩa "danh từ 1 Không phải là danh từ 2".
Ví dụ : 오늘은 월요일이 아니다. (Hôm nay không phải là thứ hai)
#2 : Danh từ 1+이/가 아니라 Danh từ 2+이다. Nghĩa "Không phải là danh từ 1 mà là danh từ 2"
Ví dụ : 이것은 사과가 아니라 배 입니다. (Đây không phải là táo mà là lê)
2. Phủ định của động từ, tính từ với 안
Cấu trúc : 안 + động từ, tính từ
Ví dụ :
김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) => 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)
Lưu ý :
#1 : 안 không được dùng đối với động từ 이다, mà phủ định của động từ 이다 là 아니다.
#2 : 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với ngữ pháp tiếng...ếng Hàncấu trúc danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.
Ví dụ :
* 인사해요 (chào)
=> 인사를 안해요 (đúng) / 안 인사해요 (sai)
* 친구를 마난요 (gặp bạn)
=> 친구를 안 만나요(đúng) / 안 친구를 마난요 (sai)
3. Phủ định của động từ, tính từ +지 않다
Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 않다
Những động từ có âm dài (gốc động từ có từ 3 âm tiết trở lên) thường không sử dụng yếu tố phủ định 안 mà sử dụng 지 않다. Nhưng đối với tính từ, thường không xét đến âm dài hay ngắn của tính từ mà thường chỉ dùng yếu tố phủ định 지 않다.
Ví dụ :
만나지 않습니다 : không gặp
먹지 않습니다 : không ăn
Lưu ý : Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”
Ví dụ :
안 모릅니다 (sai) => 모르지 않아요(đúng)
안 없어요 (sai) => 없지 않아요 (đúng
Các sản phẩm trong tin đăng
Thông tin shop bán